Hướng dẫn về "skill" Pokemon trong Pokemon Go "từ gốc tới ngọn"

[ad_1]

Trong trò Pokemon Go, ngoài tính điểm tiềm năng IV để nuôi lớn Pokemon tới mức sức mạnh CP cao nhất có thể thì việc chọn chiêu thức (“move”, hay thường được gọi là “skill”) của Pokemon cũng vô cùng quan trọng trong các trận đánh Gym. Bài toán dùng “skill” này có một sự phức hợp tổng hòa, đan xen, lẫn lộn chứ không hề đơn giản, mặc dù chúng ta từng được giới thiệu sơ qua về những “skill” tốt nhất đối với từng loài Pokemon.

Nhìn chung với một trận đánh Gym mà đối thủ có CP tương đương thì nếu dùng bộ “skill” đúng, chúng ta sẽ giành được lợi thế, tất nhiên cần tính đến cả yếu tố tương khắc hệ nữa.

Mỗi Pokemon nhất là Pokemon sau tiến hóa đều định hình một bộ “skill” gồm “skill” thường (gọi là Fast Move hoặc Fast Attack) và “skill” đặc biệt (Special Attack hoặc Charge Move). Khi tấn công, Pokemon đều chỉ dùng “skill” thường nhưng sau mỗi lần thi triển đều tích lũy được một phần năng lượng và khi thanh năng lượng đầy thì “skill” đặc biệt sẽ sẵn sàng được tung ra. Người chơi lúc đó sẽ nhấn giữ đối thủ vài giây để thi triển “skill” đặc biệt.

“Skill” của Pokemon được đánh giá cao hay thấp chủ yếu dựa vào chỉ số sức mạnh công phá chia trung bình mỗi giây (DPS – Damage Per Second) chứ không chỉ nhìn sức công phá không vì còn có thời gian thi triển nhanh hay chậm. Mặc dù vậy DPS chưa phải tất cả, nhất là đối với “skill” đặc biệt vì “skill” đặc biệt còn phụ thuộc vào yếu tố sạc năng lượng.

Top “skill” Pokemon trong Pokemon Go (Tham khảo: eurogamer.net, serebii.net, pokemongoguide.vn)

*”Skill” thường

Như đã nói ở trên, “skill” thường quan trọng nhất vẫn là sức mạnh công phá mỗi giây (DPS). Tuy nhiên chúng ta cũng cần phải xét đến cả lượng năng lượng nạp được sau mỗi lần thi triển vì sử dụng “skill” đặc biệt mới mang lại sức mạnh ghê gớm.



a3-skill-pokemon-trong-pokemon-go.jpg

Top “skill” thường của Pokemon trong Pokemon Go.

*Những loài Pokemon nào có thể học được “skill” trong top

1. Pound (Hệ Normal): Clefairy, Clefable, Jigglypuff, Wigglytuff, Drowzee, Chansey, Jynx, Ditto, Mew.

2. Metal Claw (Hệ Steel): Sandlash, Kingler.

3. Psycho Cut (Hệ Psychic): Psycho Cut, Alakazam, Mewtwo.

4. Scratch (Hệ Normal): Charmander, Charmeleon, Sandshrew, Paras, Diglett, Meowth, Persian, Mankey, Kabuto.

5. Water Gun (Hệ Water): Wartortle, Blastoise, Psyduck, Golduck, Slowpoke, Slowbro, Seel, Horsea, Seadra, Seaking, Staryu, Starmie, Vaporeon, Omanyte, Omastar.

6. Wing Attack (Hệ Flying): Charizard, Pidgeotto, Pidgeot, Golbat.

7. Bite (Hệ Dark): Wartortle, Blastoise, Raticate, Arbok, Nidoran, Nidorina, Nidoqueen, Nidorino, Zubat, Golbat, Meowth, Growlithe, Arcanine, Gyarados, Aerodactyl.

8. Dragon Breath (Hệ Dragon): Seadra, Gyarados, Dratini, Dragonair, Dragonite.

9. Fire Fang (Hệ Fire): Arcanine.

10. Shadow Claw (Hệ Ghost): Haunter, Gengar.

11. Feint Attack (Hệ Dark): Ninetails, Jigglypuff, Wigglytuff, Persian, Dodrio.

12. Poison Jab (Hệ Poison): Beedrill, Nidoqueen, Nidorino, Nidoking, Tentacruel, Muk.

13. Zen Headbutt (Hệ Psychic): Clefairy, Clefable, Psyduck, Abra, Hypno, Exeggutor, Lickitung, Chansey, Mr. Mime, Tauros, Snorlax.

14. Steel Wing (Hệ Steel): Dodrio, Scyther, Aerodactyl, Dragonite.

15. Frost Breath (Hệ Ice): Dewgong, Cloyster, Jynx, Lapras, Articuno.

16. Bug Bite (Hệ Bug): Caterpie, Metapod, Butterfree, Weedle, Kakuna, Beedrill, Paras, Parasect, Venonat, Venomoth.

17. Mud Slap (Hệ Ground): Grimer, Cubone, Marowak, Rhyhorn, Rhydon, Kangaskhan.

18. Tackle (Hệ Normal): Bulbasaur, Squirtle, Caterpie, Metapod, Pidgey, Rattata, Geodude, Ponyta, Shellder, Onix, Voltorb, Electrode, Koffing, Weezing, Tauros, Eevee, Porygon.

19. Mud Shot (Hệ Ground): Sandshrew, Sandslash, Diglett, Dugtrio, Poliwag, Poliwhirl, Poliwrath, Graveler, Golem, Krabby, Kingler, Goldeen, Omanyte, Kabuto, Kabutops.

20. Bubble (Hệ Water): Squirtle, Poliwag, Poliwhirl, Poliwrath, Tentacool, Krabby, Horsea.

*”Skill” đặc biệt

Với “skill” đặc biệt thì DPS chỉ là một yếu tố, yếu tố quan trọng không kém là cần mất bao lâu để có thể ra chiêu được, và yếu tố này phụ thuộc vào cả lượng năng lượng cần được nạp đầy và tốc độ nạp đầy của “skill” thường. Với một số “skill” đặc biệt, cần phải nạp đầy 100 năng lượng thì mới có thể sử dụng được, và chúng ta sẽ chỉ thấy có 1 thanh năng lượng dài duy nhất trong trận chiến Gym. Trong khi đó số “skill” còn lại có thể chỉ cần nạp 50 năng lượng hoặc ít hơn, và thanh năng lượng sẽ được chia ra làm 2 đoạn ngắn hoặc nhiều hơn.

Lấy ví dụ một chú Snorlax, giả sử với cùng một “skill” thường thì “skill” đặc biệt nào sẽ mang lại lợi thế hơn, Body Slam hay Hyper Beam? Body Slam nhanh hơn, chỉ cần 50 năng lượng là đã có thể tung ra, trong khi Hyper Beam cần nạp đủ 100 năng lượng. Tuy nhiên sức công phá của Body Slam mỗi lần tung ra chỉ là 40, như vậy ra chiêu 2 lần (tương đương 100 năng lượng) cũng chỉ có sức công phá 80, trong khi Hyper Beam sau khi nạp 100 năng lượng có sức công phá tới 120. Như vậy về lý thuyết Hyper Beam hơn.


Vấn đề là theo nhiều người chơi có kinh nghiệm thì trong thực chiến Gym những “skill” phải nạp đầy 100 năng lượng như Hyper Beam có thể gặp nhiều yếu tố cản trở như bị đối phương đánh trước trong lúc “vận công” hoặc cả do mạng chập chờn dẫn đến mất thời gian hơn. Và nếu như vậy, Body Slam lại có lợi thế vì DPS lớn hơn. Mà yếu tố tốc độ tung chiêu sẽ thực sự quan trọng khi cả Pokemon của chúng ta và đối phương đều còn không đáng kể “máu”.

Vì vậy, sự cân bằng hài hòa giữa các yếu tố cũng rất quan trọng.



b1-skill-pokemon-trong-pokemon-go.jpg

Top “skill” đặc biệt của Pokemon trong Pokemon Go.

*Những loài Pokemon nào có thể học được “skill” trong top

1. Cross Chop (Hệ Fighting): Psyduck, Mankey, Primape, Machop, Machoke, Machamp.

2. Stone Edge (Hệ Rock): Nidoqueen, Dugtrio, Machamp, Graveler, Golem, Onix, Hitmonlee, Rhydon, Kabutops.

3. Blizzard (Hệ Ice): Tentacruel, Dewgong, Cloyster, Seadra, Lapras, Articuno.

4. Body Slam (Hệ Normal): Rattata, Nidoran, Clefairy, Vulpix, Jigglypuff, Meowth, Growlithe, Poliwag, Eevee, Snorlax.

5. Power Whip (Hệ Grass): Bulbasaur, Ivysaur, Bellsprout, Weepinbell, Lickitung, Tangela.

6. Hurricane (Hệ Flying): Pidgeot, Mew.

7. Megahorn (Hệ Bug): Nidoking, Rhydon, Seaking.

8. Solar Beam (Hệ Grass): Ivysaur, Venusaur, Vileplume, Parasect, Victreebel, Exeggutor, Tangela, Mew.

9. Fire Blast (Hệ Fire): Charizard, Ninetails, Arcanine, Ponyta, Rapidash, Magmar, Flareon, Moltres, Mew.

10. Hyper Beam (Hệ Normal): Raticate, Wigglytuff, Electrode, Lickitung, Aerodactyl, Snorlax, Dragonite, Mewtwo, Mew.

11. Earthquake (Hệ Ground): Sandslash, Nidoqueen, Nidoking, Dugtrio, Golem, Marowak, Rhydon, Kangaskhan, Tauros, Snorlax, Mew.

12. Hydro Pump (Hệ Water): Wartortle, Blastoise, Golduck, Poliwrath, Tentacruel, Cloyster, Seadra, Starmie, Gyarados, Vaporeon, Omastar.

13. Dragon Claw (Hệ Dragon): Charizard, Dragonite.

14. Thunder (Hệ Electric): Pikachu, Raichu, Electabuzz, Jolteon, Zapdos, Mew.

15. Gunk Shot (Hệ Poison): Ekans, Arbok.

16. Sludge Bomb (Hệ Poison): Bulbasaur, Ivysaur, Venusaur, Beedrill, Ekans, Nidoran, Nidorina, Nidorino, Zubat, Oddish, Gloom, Vileplume, Bellsprout, Weepinbell, Victreebel, Grimer, Muk, Gastly, Haunter, Koffing, Weezing, Tangela.

17. Heat Wave (Hệ Fire): Ninetails, Rapidash, Flareon, Moltres.

18. Moonblast (Hệ Fairy): Clefairy, Clefable, Oddish, Gloom, Vileplume, Mew.

19. Sludge Wave (Hệ Poison): Arbok, Nidoqueen, Nidoking, Tentacruel, Gengar.

20. Thunderbolt (Hệ Electric): Pikachu, Magnemite, Voltorb, Electrode, Electabuzz, Jolteon, Zapdos.

*Một số chi tiết thêm về sử dụng “skill”

+ Một vài “skill” nếu sử dụng để phòng thủ Gym sẽ tốt hơn hẳn nếu mang đi đánh chiếm Gym, vì công việc phòng thủ Gym được tự động. Tự động nghĩa là Pokemon sẽ đều đặn đánh skill “thường” sau mỗi 2 giây, và ngay khi nạp đủ năng lượng sẽ đánh skill “đặc biệt”. Như “skill” Bubble sẽ được lợi vì bình thường thời gian thi triển lên đến 2,3 giây nhưng cũng được rút ngắn còn 2 giây, hơn nữa sức công phá tổng của Bubble lên đến 25, đối nghịch với nhiều “skill” khác sẽ bị trống một khoảng không làm gì khá dài.

+ Một vài “skill” đặc biệt sẽ có DPS rất thấp và nếu buộc phải dùng Pokemon có “skill” đó trong trận chiến Gym thì chúng ta hoàn toàn có thể bỏ qua, chỉ đánh “skill” thường.

Hướng dẫn tra “skill” Pokemon trong Pokemon Go

Những trang như eurogamer.net sẽ có bảng kê đầy đủ loài Pokemon nào có những “skill” gì (vào đây), trong khi những trang như serebii.net sẽ có danh sách đầy đủ các “skill” và thông tin xung quanh (vào đây). Khi vào tra cứu chúng ta có thể bấm tổ hợp Ctrl + F để tìm kiếm theo từ khóa là các “skill”.



d1-skill-pokemon-trong-pokemon-go.jpg

Những trang như eurogamer.net sẽ có bảng kê đầy đủ loài Pokemon nào có những “skill” gì, khi vào tra cứu chúng ta có thể bấm tổ hợp Ctrl + F để tìm kiếm theo từ khóa là các “skill”.



d2-skill-pokemon-trong-pokemon-go.jpg

Tương tự chúng ta có thể “Ctrl + F” với những trang như serebii.net, nơi có danh sách đầy đủ các “skill” và thông tin chi tiết về “skill”.

*Nếu muốn “nghiên cứu” sâu hơn, chúng ta có thể tham khảo thêm sự tương quan giữa sức công phá “skill” với cấp độ hiện tại của Pokemon tại đây.

[ad_2]

— Đăng bởi HH —