Hướng dẫn tra Pokemon khắc hệ khi chơi Pokemon Go

[ad_1]

Lúc đánh Gym trong game Pokemon Go, bên cạnh việc chọn Pokemon có “skill” chuẩn để tham chiến thì việc nắm được tính tương khắc giữa các hệ Pokemon khác nhau như nước (Water), lửa (Fire) hay điện (Electric) cũng rất quan trọng. Nếu Pokemon của bạn khắc Pokemon của đối phương thì khả năng tấn công có thể tăng gấp đôi hoặc mức độ chịu tổn thương sẽ gần như miễn nhiễm, và ngược lại nếu chọn nhầm hệ Pokemon khả năng tấn công có thể giảm đi một nửa hoặc mức độ chịu tổn thương tăng gấp đôi.



b2-pokemon-khac-he-bang-tuong-khac-he-pokemon-game-pokemon-go-screenshot_2016-08-16-15-37-50-02.jpg

Lúc đánh Gym trong game Pokemon Go, bên cạnh việc chọn Pokemon có “skill” chuẩn để tham chiến thì việc nắm được tính tương khắc giữa các hệ Pokemon khác nhau như nước (Water), lửa (Fire) hay điện (Electric) cũng rất quan trọng.

Lưu ý là có kiểu liên hoàn xâu chuỗi đa hệ cùng một chú Pokemon, chẳng hạn như con Ho-oh hệ Fire/Flying bị tấn công bởi một kỹ năng hệ Rock thì sẽ bị 4 lần tổn thương vì Fire và Flying đều kị Rock. Nếu dùng kỹ năng hệ Grass với Ho-oh thì lại chỉ còn 1/4 tác dụng vì Grass lại “sợ” Fire và Flying. Trong khi đó con Zapdos hệ Electric/Flying nếu dính chiêu Thunder thì bị tổn hại bình thường vì Flying tuy bị 2 lần tổn hại với kỹ năng hệ Electric, nhưng bản thân Pokemon này cũng có hệ Electric nữa nên được giảm ngược lại một nửa tổn hại khi bị Electric đánh trúng.

Bảng Pokemon khắc hệ cần biết khi chơi Pokemon Go (theo thứ tự alphabet các hệ)

Tham khảo: download.com.vn, quantrimang.com.

Pokemon hệ bọ (Bug)

Loài tiêu biểu: Heracross, Pinsir, Scizor…

Khả năng tấn công:

+ Tấn công mạnh gấp đôi với các hệ: Dark, Grass, Psychic.

+ Sức tấn công giảm một nửa với các hệ: Fairy, Fighting, Fire, Flying, Ghost, Poison, Steel.

Khả năng phòng ngự:

+ Bị tổn thương nhẹ một nửa bởi hệ: Fighting, Grass, Ground.

+ Bị tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Fire, Flying, Rock.

Kỹ năng có thể học: Megahorn, Signal Beam.

Pokemon hệ bóng tối (Dark)

Loài tiêu biểu: Tyranitar, Houndoom, Umbreon…

Khả năng tấn công:

+ Tấn công mạnh gấp đôi với các hệ: Ghost, Psychic.

+ Sức tấn công giảm một nửa với các hệ: Dark, Fairy, Fighting.

Khả năng phòng ngự:

+ Bị tổn thương nhẹ một nửa bởi hệ: Dark, Ghost.

+ Bị tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Bug, Fairy, Fighting.

+ Không bị tổn thương bởi hệ: Psychic.

Kỹ năng có thể học: Crunch, Faint Attack, Bite.

Pokemon hệ rồng (Dragon)

Loài tiêu biểu: Dragonnite, Gyarados, Latios và Latias.

Khả năng tấn công:

+ Tấn công mạnh gấp đôi với các hệ: Dragon.

+ Sức tấn công giảm một nửa với các hệ: Steel.

+ Không có tác dụng tấn công với hệ: Fairy.

Khả năng phòng ngự:

+ Bị tổn thương nhẹ một nửa bởi hệ: Electric, Fire, Grass, Water.

+ Bị tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Dragon, Fairy, Ice.

Kỹ năng có thể học: Outrage, Dragon Claw.

Pokemon hệ điện (Electric)

Loài tiêu biểu: Zapdos, Amphamos, Raikou, Electabuzz.

Khả năng tấn công:

+ Tấn công mạnh gấp đôi với các hệ: Flying, Water.

+ Sức tấn công giảm một nửa với các hệ: Dragon, Electric, Grass.

+ Không có tác dụng tấn công với hệ: Ground.

Khả năng phòng ngự:

+ Bị tổn thương nhẹ một nửa bởi hệ: Electric, Flying, Steel.

+ Bị tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Ground.

Kỹ năng có thể học: Thunder, Volt tackle, Zap cannon, Thunderbolt.

Pokemon hệ tiên (Fairy):

Loài tiêu biểu: Xerneas, Sylveon, Togekiss…

Khả năng tấn công:

+ Tấn công mạnh gấp đôi với các hệ: Dark, Dragon, Fight.

+ Sức tấn công giảm một nửa với các hệ: Fire, Poison, Steel.

Khả năng phòng ngự:

+ Bị tổn thương nhẹ một nửa bởi hệ: Bug, Dark, Fighting.

+ Bị tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Poison, Steel.

+ Không bị tổn thương bởi hệ: Dragon.

Kỹ năng có thể học: Moonblast, Dazzling Gleam.

Pokemon hệ chiến đấu (Fight)

Loài tiêu biểu: Machamp, Hitmontop, Hitmonlee, Hitmonchan…

Khả năng tấn công:

+ Tấn công mạnh gấp đôi với các hệ: Dark, Ice, Normal, Rock, Steel.

+ Sức tấn công giảm một nửa với các hệ: Bug, Fairy, Flying, Poison, Psychic.

+ Không có tác dụng tấn công với hệ: Ghost.

Khả năng phòng ngự:

+ Bị tổn thương nhẹ một nửa bởi hệ: Bug, Dark, Rock.

+ Bị tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Fairy, Flying, Psychic.

Kỹ năng có thể học: Focus Punch, Superpower.

Pokemon hệ lửa (Fire)

Loài tiêu biểu: Entei, Moltres, Charizard, Magmar…

Khả năng tấn công:

+ Tấn công mạnh gấp đôi với các hệ: Bug, Grass, Ice, Steel.

+ Sức tấn công giảm một nửa với các hệ: Dragon, Fire, Rock, Water.

Khả năng phòng ngự:

+ Bị tổn thương nhẹ một nửa bởi hệ: Bug, Fairy, Fire, Grass, Ice, Steel.

+ Bị tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Ground, Rock, Water.

Kỹ năng có thể học: Sky Attack, Aeroblast.

Pokemon hệ bay (Flying)

Loài tiêu biểu: Ho-oh, Dragonite…

Khả năng tấn công:

+ Tấn công mạnh gấp đôi với các hệ: Bug, Fighting, Grass.

+ Sức tấn công giảm một nửa với các hệ: Electric, Rock, Steel.

Khả năng phòng ngự:

+ Không bị tổn thương bởi hệ: Ground.

+ Bị tổn thương nhẹ một nửa bởi hệ: Bug, Fighting, Grass.

+ Bị tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Electric, Ice, Rock.

Kỹ năng có thể học: Sky Attack, Aeroblast.

Pokemon hệ ma (Ghost)

Loài tiêu biểu: Banette, Gengar, Misdreavus…

Khả năng tấn công:

+ Tấn công mạnh gấp đôi với các hệ: Ghost, Psychic.

+ Sức tấn công giảm một nửa với các hệ: Dark.

+ Không có tác dụng tấn công với hệ: Normal.

Khả năng phòng ngự:

+ Không bị tổn thương bởi hệ: Normal và Fight.

+ Bị tổn thương nhẹ một nửa bởi hệ: Bug, Poison.

+ Bị tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Dark, Ghost.

Kỹ năng có thể học: Cruse, Shadow Ball, Shadow Punch.

Pokemon hệ cỏ (Grass)

Loài tiêu biểu: Meganium, Oddish, Sunkern, Treecko, Naetle…

Khả năng tấn công:

+ Tấn công mạnh gấp đôi với các hệ: Ground, Rock, Water.

+ Sức tấn công giảm một nửa với các hệ: Bug, Dragon, Fire, Flying, Grass, Poison, Steel.

Khả năng phòng ngự:

+ Bị tổn thương nhẹ một nửa bởi hệ: Electric, Grass, Ground, Water.

+ Bị tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Bug, Fire, Flying, Ice, Poison.

Kỹ năng có thể học: Solarbeam, Leaf Blade, Magical Leaf.

Pokemon hệ đất (Ground)

Loài tiêu biểu: Dugtrio, Groudon…

Khả năng tấn công:

+ Tấn công mạnh gấp đôi với các hệ: Electric, Fire, Poison, Rock, Steel.

+ Sức tấn công giảm một nửa với các hệ: Bug, Grass.

+ Không có tác dụng tấn công với hệ: Flying.

Khả năng phòng ngự:

+ Không bị tổn thương bởi hệ: Electric.

+ Bị tổn thương nhẹ một nửa bởi hệ: Poison, Rock.

+ Bị tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Ice, Grass, Water.

Kỹ năng có thể học: Mud Sport, Earthquake, Dig.

Pokemon hệ băng (Ice)

Loài tiêu biểu: Articuno, Delibird, Jynx, Snorunt, Spheal, Regice…

Khả năng tấn công:

+ Tấn công mạnh gấp đôi với các hệ: Dragon, Flying, Gras và Ground.

+ Sức tấn công giảm một nửa với các hệ: Fire, Ice, Steel, Water.

Khả năng phòng ngự:

+ Bị tổn thương nhẹ một nửa bởi hệ: Ice.

+ Bị tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Fight, Steel, Rock, Fire.

Kỹ năng có thể học: Blizzard, Ice Beam, Ice Puch.

Pokemon hệ thường (Normal)

Loài tiêu biểu: Castform, Chansey, Ditto, Eevee, Jigglypuff, Togepi…

Khả năng tấn công:

+ Không có tác dụng tấn công với hệ: Ghost.

+ Sức tấn công giảm một nửa với các hệ: Rock, Steel.

Khả năng phòng ngự:

+ Không bị tổn thương bởi hệ: Ghost.

+ Bị tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Fight.

Kỹ năng có thể học: Strength, Thrash.

Pokemon hệ độc (Poison)

Loài tiêu biểu: Gloom, Gulpin, Spinarak, Muk, Weezing…

Khả năng tấn công:

+ Tấn công mạnh gấp đôi với các hệ: Fairy, Grass.

+ Sức tấn công giảm một nửa với các hệ: Ghost, Ground, Poison, Rock.

Khả năng phòng ngự:

+ Bị tổn thương nhẹ một nửa bởi hệ: Bug, Fairy, Fighting, Grass, Poison.

+ Bị tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Ground, Psychic.

Kỹ năng có thể học: Toxic, Poison Tail, and Sludge Bomb.

Pokemon hệ tâm linh (Psychic)

Loài tiêu biểu: Mewtwo, Mew, Alakazam…

Khả năng tấn công:

+ Tấn công mạnh gấp đôi với các hệ: Fighting, Poison.

+ Sức tấn công giảm một nửa với các hệ: Psychic, Steel.

+ Không có tác dụng với hệ: Dark.

Khả năng phòng ngự:

+ Bị tổn thương nhẹ một nửa bởi hệ: Fighting, Psychic.

+ Bị tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Bug, Dark, Ghost.

Kỹ năng có thể học: Psybeam, Confusion, Psychic.

Pokemon hệ đá (Rock)

Loài tiêu biểu: Golem, Regirock…

Khả năng tấn công:

+ Tấn công mạnh gấp đôi với các hệ: Bug, Fire, Flying, Ice.

+ Sức tấn công giảm một nửa với các hệ: Fighting, Ground, Steel.

Khả năng phòng ngự:

+ Bị tổn thương nhẹ một nửa bởi hệ: Fire, Flying, Normal, Poison.

+ Bị tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Fighting, Grass, Ground, Steel, Water.

Kỹ năng có thể học: Rock Throw, Rock Slide, Ancientpower.

Pokemon hệ thép (Steel)

Loài tiêu biểu: Beldum, Aggron, Steelix, Mawile, Registeel, Dialga…

Khả năng tấn công:

+ Tấn công mạnh gấp đôi với các hệ: Fairy, Ice, Rock.

+ Sức tấn công giảm một nửa với các hệ: Electric, Fire, Steel, Water.

Khả năng phòng ngự:

+ Không bị tổn thương bởi hệ: Poison.

+ Bị tổn thương nhẹ một nửa bởi hệ: Bug, Dragon, Fairy, Flying, Grass, Ice, Nomal, Psychic, Rock, Steel.

+ Bị tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Fighting, Fire, Ground.

Kỹ năng có thể học: Steel Wing , Iron Tail , Meteor Mash…

Pokemon hệ nước (Water)

Loài tiêu biểu: Kyogre, Slowking, Vaporeon…

Khả năng tấn công:

+ Tấn công mạnh gấp đôi với các hệ: Fire, Ground, Rock.

+ Sức tấn công giảm một nửa với các hệ: Dragon, Grass, Water.

Khả năng phòng ngự:

+ Bị tổn thương nhẹ một nửa bởi hệ: Fire, Ice, Steel, Water.

+ Bị tổn thương gấp đôi nếu đối đầu với hệ: Electric, Grass.

Kỹ năng có thể học: Surf, Water Fall.

Bảng tương khắc hệ Pokemon



a3-pokemon-khac-he-bang-tuong-khac-he-pokemon-game-pokemon-go.jpg

 

 

[ad_2]

— Đăng bởi HH —